Sông Lục Nam | |
Sông Minh Đức, sông Lục | |
Sông | |
Quốc gia | Việt Nam |
---|---|
Tỉnh | Lạng Sơn, Bắc Giang |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | sông Bò, sông Lê Ngạc, sông Chỉ Tác, sông Đan Hộ |
- hữu ngạn | sông Căn, sông Gốm, sông Cỏ Mạt |
Nguồn | 1 |
- Vị trí | Núi Nham, Đình Lập, Lạng Sơn |
- Cao độ | 700 m (2.297 ft) |
Cửa sông | Ngã ba Nhãn |
- vị trí | Lục Đầu Giang, Đan Hội, Lục Nam, Bắc Giang, Việt Nam |
- tọa độ | 21°11′35″B 106°18′50″Đ / 21,19306°B 106,31389°Đ |
Chiều dài | 200 km (124 mi) |
Lưu vực | 3.070 km2 (1.185 sq mi) |
Lưu lượng | |
- trung bình | 42,3 m3/s (1.494 cu ft/s)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] 2 |
Sông Lục Nam (còn gọi là sông Lục, sông Minh Đức) là một phụ lưu của hệ thống sông Thái Bình, chảy qua hai tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang
Dòng chảy
Sông bắt nguồn từ độ cao khoảng 700 m trên vùng núi Kham thuộc địa phận huyện Đình Lập (Lạng Sơn) theo hướng Tây Nam chảy qua các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam (thuộc tỉnh Bắc Giang) và hội lưu với sông Thương tại chỗ giáp ranh giữa Đức Giang, Trí Yên và Hưng Đạo. Sông Lục Nam có các phụ lưu là sông Bò, sông Lê Ngạc, sông Chỉ Tác, sông Đan Hộ (bên tả ngạn) và sông Căn, sông Gốm, sông Cỏ Mạt (bên hữu ngạn).
Tổng chiều dài của sông gần 200 km, đoạn trên địa phận Lạng Sơn dài 15 km, đoạn trên địa phận Bắc Giang dài khoảng 175 km. Tổng diện tích lưu vực của sông Lục Nam khá lớn, vào khoảng 3.070 km², độ cao bình quân lưu vực là 207 m, độ dốc bình quân lưu vực là 16,5%. Khoảng 45 km cuối hạ lưu (từ Chũ đến ngã ba Nhãn), sông rộng thuận tiên cho giao thông đường thủy.
Các cây cầu bắc qua sông Lục Nam
- Cầu Lục Nam (huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang).
Tham khảo
- Vietnam Administrative Atlas, Nhà xuất bản Bản Đồ, 2004
Ghi chú
- ^ Theo website tỉnh Bắc Giang
- ^ Theo số liệu của UBND tỉnh Bắc Giang
(Nguồn: Wikipedia)