Nguyễn Văn Tình (sinh năm 1945), là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Phó Đô đốc, nguyên Phó Tư lệnh Binh chủng Đặc công, Phó Tư lệnh về Chính trị Quân chủng Hải quân, Ủy viên Trung ương Đảng khóa 9.1 2 3
Thân thế và sự nghiệp
Ông sinh ngày 2 tháng 10 năm 1945, quê tại xã Giao Yến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Nhập ngũ ngày 10 tháng 10 năm 1963, được kết nạp Đảng ngày 15 tháng 9 năm 1966 (chính thức 15.9.1967).
Tháng 10 năm 1963, ông là chiến sĩ Lữ đoàn 330, Sư đoàn 304; 2.1964, chiến sĩ cận vệ thuộc Phòng Hành chính Bộ Tư lệnh Hải quân.
Tháng 3 năm 1965, hạ sỹ đơn vị Đặc công nước thuộc Đội 1, Bộ Tư lệnh Hải quân
Tháng 11 năm 1965, trung sỹ Đại đội 1 Đặc công nước, Đội 1, Bộ Tư lệnh Hải quân
Tháng 11 năm 1966, phân đội phó rồi phân đội trưởng, Phó Bí thư Chi bộ Phân đội 1, Đội 1 Đoàn 126 Đặc công Hải quân
Tháng 10 năm 1968, trợ lý Tham mưu, Ban Tham mưu Đoàn 126 Đặc công Hải quân
Tháng 6 năm 1969, đội phó, Đảng uỷ viên Đội 33 Đoàn 126 Đặc công Hải quân
Tháng 9 năm 1969, đội trưởng, Chi uỷ viên Đội 11, Đoàn 126 Đặc công Hải quân
Tháng 7 năm 1970, học viên tại Tiểu đoàn 9, Học viện Chính trị
Tháng 9 năm 1971, chính trị viên lớp đào tạo sĩ quan đặc công nước thuộc Tiểu đoàn 8 Đoàn 126 Đặc công Hải quân.
Tháng 8 năm 1972, chính trị viên phó Tiểu đoàn 8, Đoàn 126 Đặc công Hải quân, Đảng uỷ viên Tiểu đoàn
Tháng 2 năm 1973, chính trị viên phó Tiểu đoàn 3, Đoàn 126 Đặc công Hải quân, Đảng uỷ viên Tiểu đoàn
Tháng 1 năm 1974, trợ lý Ban Chính trị Đoàn 126 Đặc công Hải quân
Tháng 7 năm 1974, tổ trưởng tổ học tập, Chi uỷ viên lớp đào tạo cán bộ chủ trì chính trị trung cấp thuộc Đại đội 1, Tiểu đoàn 9, Học viện Chính trị.
Tháng 8 năm 1976, chính trị viên Tiểu đoàn 1, Lữ đoàn 126 Hải quân, Bí thư Đảng uỷ Tiểu đoàn, Đảng uỷ viên Lữ đoàn
Tháng 11 năm 1977, tổ trưởng học tập, Chi uỷ viên Đội 1, Đoàn 564 Trường Văn hoá Quân khu 3.
Tháng 10 năm 1978, học viên Trường Ngoại ngữ Quân sự
Tháng 10 năm 1980, học tại Học viện Quân chính Lê Nin Liên Xô, Đảng uỷ viên Tuỳ viên Quân sự 343
Tháng 7 năm 1984, đoàn trưởng Đoàn Đặc công 861 (Nay là Đoàn 126 Hải quân), Phó Bí thư Đảng uỷ Đoàn.
Tháng 9 năm 1989, học viên lớp đào tạo 10, Hệ đào tạo thuộc Học viện Quân sự cấp cao
Tháng 8 năm 1991, đoàn trưởng Đoàn 126, Đảng uỷ viên Binh chủng Đặc công, Phó Bí thư Đảng uỷ Đoàn 126
Tháng 4 năm 1994, Phó Tư lệnh Binh chủng Đặc công
Tháng 7 năm 1997, học bổ túc tại Học viện Chính trị Quân sự
Tháng 8 năm 1998, Phó Tư lệnh Binh chủng Đặc công
Tháng 11 năm 1999, Phó Tư lệnh Quân sự Quân chủng Hải quân
Tháng 2 năm 2000, Phó Tư lệnh về chính trị, Bí thư Đảng ủy Quân chủng Hải quân4
Tháng 7 năm 2008, nghỉ hưu.5
Chuẩn Đô đốc (12.2001), Phó Đô đốc (2004).
Khen thưởng
Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1969)
Huân chương Chiến công (2 hạng Nhất, 2 Nhì, 2 Ba)
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng Nhất, Nhì, Ba)
Huân chương Chiến sĩ Giải phóng (hạng Nhất, Nhì, Ba)
Huy chương Quân kỳ quyết thắng
Chú thích
- ^ “Vị tướng hải quân và những lần thoát hiểm”.
- ^ “PHÓNG SỰ Gặp người đặc công nước tham gia đánh chìm tàu 15.000 tấn”.
- ^ “Phó đô đốc Nguyễn Văn Tình, nguyên Chính ủy Hải quân: Dân tộc này chưa bao giờ bị khuất phục”.
- ^ “Hành động của Trung Quốc mang bản chất kẻ đi xâm lược”.
- ^ “Phó Đô đốc Nguyễn Văn Tình: Trung Quốc luôn thể hiện tư tưởng bá quyền nước lớn”.
(Nguồn: Wikipedia)