Lê Trạc Tú
黎擢秀
Thông tin chung
Tước vị Văn Dương hầu
Sinh 1533 hoặc 1534[a]
Thượng Cốc, huyện Lôi Dương (Thanh Hóa)
Mất 1609 (74–75 tuổi) hoặc
1609 (75–76 tuổi)
Quốc gia Đại Việt
Triều đại Nhà Lê trung hưng

Lê Trạc Tú (chữ Hán: 黎擢秀) (15331 hoặc 1534-1609)3 4 5 là một tể tướng6 7 và thượng thư8 thời Lê trung hưng.2

Thân thế

Ông tên Lê Trạc Tú, người làng Thượng Cốc, huyện Lôi Dương,4 5 9 10 11 12 13 nay là vùng Cốc, huyện Triệu Sơn, Thanh Hóa,3 6 14 thuộc dòng dõi thế phiệt.2

Sự nghiệp

Ông đỗ tiến sĩ Chế khoa khoa Đinh Sửu niên hiệu Gia Thái thứ 5 năm 15776 vào hàng nhất giáp15 16 9 10 14 lúc 44 tuổi.3 17 Khi ra làm quan ông được Trịnh Kiểm để ý, lên đến chức đô ngự sử,18 19 tước Văn Trinh tử, đến năm 1599 được gia tước bá.2

Năm Thận Đức (1600-1601) vua Lê Kính Tông về Tây kinh do có Phan Ngạn và Bùi Văn Khuê làm loạn, Lê Trạc Tú theo hộ giá và hiến kế, sau được phong Hiệp mưu tá lý công thần, thăng thượng thư bộ Lại,9 tước Văn Dương hầu6 do có công. Khi là tể tướng, ông hay cất nhắc, tiến cử người tài,9 19 giữ quyền đến mười năm, khi không còn làm tướng trong nhà không có của dư.2

Khi mất ông được tặng Thiếu bảo, gia phong phúc thần12 và tước quận công.2 7

Gia đình

Theo Lịch triều hiến chương loại chí, ông có ông nội là Lê Tán Thiện, chú là Tán Tương đã cùng đỗ tiến sĩ năm 1499 khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống,6 8 làm đến chức thượng thư.2 20

Nhận định

Theo Phan Huy Chú, người đương thời ai cũng khen "tiết tháo" của ông. Phan Huy Chú trong Lịch triều hiến chương loại chí có nhận định về ông:

Ghi chú

  1. ^ Theo Lịch triều hiến chương loại chí ông đỗ Chế khoa khoa Đinh Sửu năm 1577 khi đã 44 tuổi.2

Tham khảo

  1. ^ a ă â b c d đ e Phan Huy Chú 2014, tr. 154-155
  2. ^ Vũ Ngọc Khánh 2008, tr. 457.
  3. ^ a ă â Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa 2002, tr. 795
  4. ^ a ă Phạm Ngô Minh & Lê Duy Anh 2001, tr. 123
  5. ^ a ă Đảng Cộng sản Việt Nam et al. 2005, tr. 256
  6. ^ a ă â b c “Danh nhân Lê Trạc Tú (thế kỷ XVI)”. thieungoc.gov.vn. Ngày 21 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017. 
  7. ^ a ă Hội văn nghệ dân gian Việt Nam, Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Phú Yên & Trường cao đẳng sư phạm Phú Yên 2005, tr. 190
  8. ^ a ă Vũ Ngọc Khánh 2008, tr. 190
  9. ^ a ă â b Tuấn Khải Trần 1960, tr. 113
  10. ^ a ă Lê Thái Dũng 2010, tr. 91
  11. ^ Bùi Văn Vượng 2012, tr. 281.
  12. ^ a ă Nguyễn Duy Hinh & Viện nghiên cứu tôn giáo (Việt Nam) 1996, tr. 89
  13. ^ Phan Văn Các & Hoàng Văn Lâu 1997, tr. 133.
  14. ^ a ă Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa 2002, tr. 1098
  15. ^ Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên & Ngô Sĩ Liên 1993.
  16. ^ Vũ Ngọc Khánh & Phạm Minh Thảo 2005, tr. 82.
  17. ^ Viện khoa học xã hội Việt Nam 2011, tr. 214.
  18. ^ Cao Lãng & Oanh Võ 1961, tr. 47.
  19. ^ a ă Viện sử học (Việt Nam) 1991
  20. ^ Phạm Ngô Minh & Lê Duy Anh 2001, tr. 81.

Thư mục

  1. Tuấn Khải Trần (1960), Tỉnh Thanh Hóa, tập 1-2, Bộ Quốc gia giáo dục 
  2. Cao Lãng; Oanh Võ (1961), Lê triều lịch-khoa tiến-sĩ đề danh bi ký, tập 2-3, Bộ Quốc gia giáo dục 
  3. Viện sử học (Việt Nam) (1991), Nghiên cứu lịch sử, số 257, Viện sử học 
  4. Lê Văn Hưu; Phan Phu Tiên; Ngô Sĩ Liên (1993), “Đại Việt sử ký bản kỷ toàn thư, quyển 3”, Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản Khoa học xã hội 
  5. Nguyễn Duy Hinh; Viện nghiên cứu tôn giáo (Việt Nam) (1996), Tín ngưỡng thành hoàng Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học xã hội 
  6. Phan Văn Các; Hoàng Văn Lâu (1997), Les stéles du Văn Miếu de Hanoi (bằng tiếng Pháp), Thế giới 
  7. Phạm Ngô Minh; Lê Duy Anh (2001), Nhân vật họ Lê trong lịch sử Việt Nam, Nhà xuất bản Đà Nẵng 
  8. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2002), Địa chí Thanh Hóa, tập 2, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin 
  9. Đảng Cộng sản Việt Nam; Huyện ủy huyện Thọ Xuân; Hội đồng nhân dân huyện Thọ Xuân; Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân (2005), Địa chí huyện Thọ Xuân, Nhà xuất bản Khoa học xã hội 
  10. Hội văn nghệ dân gian Việt Nam; Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Phú Yên; Trường cao đẳng sư phạm Phú Yên (2005), Tìm hiểu đặc trưng di sản văn hóa, văn nghệ dân gian Nam Trung Bộ, Nhà xuất bản Khoa học xã hội 
  11. Vũ Ngọc Khánh; Phạm Minh Thảo (2005), Từ điển Việt Nam văn hóa tín ngưỡng phong tục, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin 
  12. Vũ Ngọc Khánh (2008), Quan lại trong lịch sử Việt Nam, Nhà xuất bản Thanh niên 
  13. Lê Thái Dũng (2010), Hỏi đáp về 82 bia tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám - Hà Nội, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân 
  14. Viện khoa học xã hội Việt Nam (2011), Nhà nước phong kiến Việt nam với việc sử dụng các đại khoa học vị tiến sĩ, (1075-1919), Nhà xuất bản Khoa học xã hội 
  15. Bùi Văn Vượng (2012), Tổng tập dư địa chí Việt Nam, tập 2, Nhà xuất bản Thanh niên 
  16. Phan Huy Chú (2014), Nguyễn Minh Nhựt; Nguyễn Thế Truật; Trần Đình Việt; Đào Thị Tú Uyên; Võ Thị Ngọc Phượng, biên tập, Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, Nhân vật chí, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: Nhà xuất bản Trẻ, ISBN 978-604-1-03015-2 

(Nguồn: Wikipedia)